Tên đăng nhập: Mật khẩu: Đăng ký || Quên mật khẩu
Urmareste-ne pe FacebookUrmareste-ne pe TwitterUrmareste-ne pe DiggUrmareste-ne pe StumbleuponUrmareste-ne pe Youtube
Điều Khiển Tàu Biển

You are not connected. Please login or register

Go downThông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Mon Jul 02, 2012 1:47 pm
Mr.Dark
Mr.Dark

Mod

Posts Posts : 144
Points Points : 367
Thanked Thanked : 7
Join date Join date : 06/06/2012
Nói đến thiết bị an toàn (safety
equipments) là nói đến các thiết bị cứu sinh, cứu hỏa. Danh mục các
thiết bị an toàn cho mỗi tàu được nêu rõ trong “sơ đồ bố trí trang thiết
bị an toàn- Safety equipments arrangement” hay còn có tên gọi khác là
sơ đồ cứu sinh, cứu hỏa(Fire fighting appliance & life saving
appliances arrangement)

Sơ đồ này được treo trên hành lang tàu, ở
khu vực có nhiều người đi lại. Sơ đồ được in màu, chỉ rõ số lượng và vị
trí của từng dụng cụ hay thiết bị an toàn theo yêu cầu của luật định
trên tàu. Dù đó là kì kiểm tra hàng năm, trung gian, đặc biệt hay đột
xuất, thì công việc kiểm tra chính của các kiểm tra viên là xem xét tình
trạng hoạt động của các trang thiết bị an toàn. Vậy cụ thể các kiểm tra
viên sẽ kiểm tra những gì?


Kiểm tra tình trạng các thiết bị cứu sinh gồm:

1) Lifeboats- Xuồng cứu sinh và các trang bị trên xuồng.

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
-
Tình trạng bên ngoài vỏ xuồng. Tên tàu, tên cảng đăng kí, số thuyền
viên định biên ghi rõ trên vỏ xuồng. Băng phản quang dán trên vỏ xuồng
-
Tình trạng giá đỡ xuồng. Các cơ cấu truyền động có được bảo quản, bôi
mỡ, trơn tru; dây treo xuồng có được đổi đầu hay thay mới đúng kì hạn.
- Thử hạ và kéo xuồng lên xuống dễ dàng.
-
Tình trạng và số lượng các trang bị bên trong xuồng có phù hợp và đầy
đủ như luật qui định. Những vật dụng có hạn sử dụng như lương khô, pháo
hiệu, đèn pin, thuốc cấp cứu có còn hạn sử dụng hay không
- Thử hoạt động thiết bị thông tin liên lạc xách tay
- Thử hoạt động máy xuồng. Thử cơ cấu điều động tới-lùi xem có hoạt động tốt
- Tình trạng cầu thang hay dây để giúp người xuống xuồng
- Ánh sáng sự cố chiếu sáng khu vực xuồng cứu sinh có hoạt động tốt
- Có gắn bản hướng dẫn nâng, hạ xuồng ở gần khu vực xuồng.
- Xuồng có được tổng kiểm tra và thử phanh tời hàng năm
- Xuồng có được thử 1.1 tải định kì năm năm một lần
-
Xuồng có được thuyền viên bảo dưỡng, bảo quản, thử hoạt động hàng tuần,
hàng tháng, hàng quí…Và có sổ theo dõi bảo quản kèm theo.

2) Life raft- Phao bè

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Phao bè và cơ cấu nhả phao tự động có được kiểm tra và bảo dưỡng định kì bởi các trạm bảo dưỡng trên bờ hàng năm
- Phao bè có được lắp trên giá đúng qui định
- Vỏ phao có ghi rõ tên tàu, cảng đăng kí, số định biên và ngày kiểm tra tiếp theo gần nhất
- Có hướng dẫn cách thả và xuống phao gần khu vực phao
- Có các giấy chứng nhận về bảo dưỡng phao gần nhất trên tàu

3) Lifebuoys- Phao tròn

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Có đủ số lượng phao tròn và các phao có được gắn đúng nơi qui định như trong sơ đồ trang bị cứu sinh trên tàu
- Phao có ở tình trạng tốt, được sơn màu da cam, có dán băng phản quang, có dây bám xung quanh, có tên tàu và tên cảng đăng kí
- Có đủ số lượng phao có dây, phao có đèn, phao có khói như luật định

4) Lifejackets- Phao áo cá nhân

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Mỗi cá nhân có được trang bị một phao hợp qui cách
- Phao cá nhân có ghi rõ tên tàu, cảng đăng kí
- Phao cá nhân có gắn băng phản quang, còi và đèn. Ác qui dùng cho phao có còn hạn sử dụng
- Nơi để phao có dễ lấy, dễ thấy và có dấu hiệu cảnh báo
- Buồng máy, buồng lái và nơi trực ca neo(cách buồng lái trên 100m) có các phao cá nhân bổ sung không

5) Immersion suits- Áo chống thấm

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Số lượng phù hợp theo qui định của chính quyền
- Tình trạng tốt và để ở nơi dễ lấy dễ thấy và có dấu hiệu cảnh báo

6) Rocket Parachute flares- Pháo hiệu cấp cứu

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Số lượng pháo dù, đuốc và pháo khói có trang bị phù hợp với qui định
- Nơi xếp pháo hiệu dễ lấy, dễ thấy, có dấu hiệu cảnh báo
- Hạn các pháo hiệu
- Có hướng dẫn sử dụng bằng ngôn ngữ làm việc trên tàu
- Có dấu hiệu cảnh báo nơi để pháo hiệu

7) Line Thowing Appliance- Súng bắn dây

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Có trang bị súng và dây phù hợp với qui định
- Đạn còn hạn sử dụng
- Có hướng dẫn sử dụng bằng ngôn ngữ làm việc
- Để nơi dễ lấy, dễ thấy và có dấu hiệu cảnh báo nơi để

Cool Two-way radio- Thiết bị thông tin liên lạc xách tay 2 chiều

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Có trang bị đủ số lượng phù hợp với qui định trên tàu
- Các thiết bị đang hoạt động tốt
- Có pin dự phòng còn hạn sử dụng kèm theo

9) Radar Transponder- Thiết bị phát đáp ra-da

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Có trang bị đủ số lượng phù hợp với qui định
- Pin có còn hạn sử dụng
- Có hướng dẫn sử dụng bằng ngôn ngữ làm việc

10) EPIRB- Thiết bị báo vị trí tàu khẩn cấp

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Có trang bị đủ số lượng trên tàu phù hợp với qui định
- Pin có còn hạn sử dụng
- Có hướng dẫn sử dụng bằng ngôn ngữ làm việc
- Có biên bản kiểm tra hàng năm bởi trạm bảo dưỡng trên bờ

11) Communication & Navgation equipments-Hệ thống thông tin, liên lạc và máy móc hàng hải

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Hệ thồng còi và đèn hành trình
- Các đèn hiệu, dấu hiệu mất chủ động, đèn tín hiệu cố định và xách tay
- Điện thoại liên lạc Mũi-Lái, Buồng lái-Buồng máy, Buồng lái-Buồng máy lái
- Hệ thống loa công cộng
-
Thiết bị nhận dạng tự động(AIS), thiết bị nhận thông báo an toàn hàng
hải(NAVTEX), thiết bị báo vị trí tàu bằng vệ tinh(GPS), thiết bị thông
tin liên lạc bên ngoài(INMARSAT)
- Máy móc hàng hải: rada, la bàn, máy lái, máy đo sâu, tốc độ kế…được trang bị phù hợp và hoạt động tốt
- Các thiết bị liên quan đều có sổ theo dõi bảo dưỡng và đều được bảo trì hàng năm

Các thiết chữa cháy trên tàu gồm:

1) Main Fire pumps & emergency fire pump- Các bơm cứu hỏa chính và bơm cứu hỏa sự cố

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Tình trạng bơm cứu hỏa chính
- Tình trạng bơm cứu hỏa sự cố
- Thử áp lực bơm cứu hỏa thông qua 2 vòi phun, một chiếc ở mũi và một chiếc ở lái tàu

2) Fire hydrant- Hệ thống đường ống

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Tình trạng đường ống có bị rò rỉ.
- Các van dễ đóng mở bằng tay và ở tình trạng tốt

3) Fire hose- Rồng cứu hỏa

Đăng kiểm sẽ kiểm tra các điểm sau:
- Các hộp rồng gắn đúng nơi qui định, được sơn và đánh dấu phù hợp
- Trong hộp có rồng đúng kích cỡ, chất lượng tốt, không rò chảy khi bơm áp lực cao
- Vòi phun có 2 chế độ(sương, thẳng) và ở trạng thái tốt

4) Portable extinguishers- Bình chữa cháy xách tay

Đăng kiểm sẽ kiểm tra các điểm sau:
- Các bình xách tay được để đúng vị trí qui định
- Tất cả đang ở trạng thái hoạt động
- Có hướng dẫn sử dụng bằng ngôn ngữ làm việc
- Được trạm bảo dưỡng trên bờ kiểm tra hàng năm
- Các bình được thử áp lực định kì và có các biên bản kiểm tra kèm theo

5) Fixed fire extinguisher system- Hệ thống chữa cháy cố định

Đăng kiểm sẽ kiểm tra các điểm sau:
- Hệ thống đang ở trạng thái hoạt động tốt
- Hệ thống được bảo dưỡng và kiểm tra định kì bởi trạm bảo dưỡng trên bờ
- Các bình áp lực được thử định kì và có biên bản kiểm tra kèm theo

6) Water spray for paint locker- Phun sương chữa cháy kho sơn

Đăng kiểm sẽ kiểm tra các điểm sau:
- Kho sơn có bố trí thiết bị chữa cháy
- Hệ thống phun sương chữa cháy hoạt động có hiệu quả

7) International shore connection- Mặt bích nối bờ quốc tế

- Có mặt bích quốc tế trên tàu và để đúng nơi đã qui định
- Kích thước phù hợp với qui định
- Có dấu hiệu cảnh báo nơi để mặt bích quốc tế

Cool Fireman Outfits- Bộ dụng cụ cứu hỏa

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Số lượng các trạm chứa dụng cụ cứu hỏa(Fire station) trên tàu phù hợp với qui định
-
Có đủ số lượng các dụng cụ cứu hỏa trong mỗi trạm như qui định(bộ quần
áo chống cháy, bộ bình khí thở, dây an toàn, đèn an toàn, rìu)
- Các dụng cụ cứu hỏa đang ở trạng thái tốt

9) Emergency Escape Breathing Device- Thiết bị thở thoát hiểm sự cố

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Có trang bị đủ số lượng thiết bị thở thoát hiểm sự cố
- Các thiết bị để đúng nơi qui định và có hướng dẫn sử dụng
- Các thiết bị có ở trạng thái làm việc

10) Fire detector system- Hệ thống báo cháy

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Hệ thống báo cháy có hoạt động
- Có hướng dẫn sử dụng kèm theo bằng ngôn ngữ làm việc
- Thử hoạt động hệ thống báo cháy

11) Fire alarms system- Hệ thống báo động

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Thử công tắc báo động cứu hỏa chung
- Thử công tắc báo động cứu hỏa khu vực

12) Emergency remote shut-off ventilators/ electrics/ Fuels- Các công tắc đóng nhanh sự cố từ xa

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Kiểm tra hoạt động của các công tắc hay các van đóng nhanh từ xa khi có sự cố

13) Fire fighting arrangement- Sơ đồ bố trí cứu hỏa

Đăng kiểm thường kiểm tra các điểm sau:
- Có ống đựng sơ đồ bố trí thiết bị cứu hỏa bên ngoài mạn tàu không
- Trong ống có sơ đồ bố trí thiết bị cứu hỏa không

Mục đích An toàn trước tiên là vì cuộc sống của thuyền viên. Mỗi thuyền viên luôn nâng cao ý thức an toàn mọi lúc mọi nơi.

Không
một ai khác ngoài thuyền viên có thể kiểm tra độ tin cậy của các trang
thiết bị an toàn trên tàu. Không phải Đăng kiểm mà là Thuyền viên, người
đánh giá đúng tình trạng an toàn của tàu mình.

Bạn hãy tự làm công việc của Đăng kiểm viên



Nguồn: Bài viết của Capt. Trai

Thích

Báo xấu [0]

Gửi một bình luận lên tường nhà Mr.Dark
Trả lời nhanh

Về Đầu TrangThông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

« Xem bài trước | Xem bài kế tiếp »

Bài viết mới cùng chuyên mục

      Quyền hạn của bạn:

      Bạn không có quyền trả lời bài viết